Ngữ pháp chính là nền tảng giúp bạn có thể chinh phục tiếng Anh tốt hơn. Và đặc biệt là thì. Để có thể tiếp cận những kiến thức nâng cao hơn, bạn buộc phải sử dụng thành thạo các thì trong tiếng Anh. Hiểu được điều đó, Edupia Tutor đã tổng hợp 12 thì tiếng Anh: khái niệm, công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết. Dưới đây là phần 2 của bài viết, bao gồm bốn thì về quá khứ:
Mục Lục [Ẩn]
Thì quá khứ đơn là thì diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và đã kết thúc trong quá khứ.
Loại câu | Động từ thường | Động từ to be |
Khẳng định | S + V2/ed + O Ex: I saw John last night.(Tối qua tôi đã nhìn thấy John) |
S + was/were + O Ex: I was happy yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã rất hạnh phúc) |
Phủ định | S + didn’t + V_inf + O Ex: I didn’t go to work yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã không đi làm) |
S + was/were + not + O Ex: The market was not full of people yesterday. (Ngày hôm qua, chợ không đông) |
Nghi vấn | Did + S + V_inf + O? Ex: Did you visit James last month? (Tháng trước bạn đến thăm James phải không ?) |
Was/were + S + O? Ex: Were you tired yesterday? (Hôm qua bạn mệt phải không? |
Ex: I went to the movie with my boyfriend 4 days ago (Tôi đi xem phim với bạn trai vào 4 ngày trước)
Ex: I used to play football with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ tôi đã từng chơi đá bóng với các bạn hàng xóm)
Ex: I got up, brushed my teeth and then had breakfast and went to school. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn sáng và đi học)
Ex: If Linh studied hard, she could pass the entrance examination. (Nếu Linh học hành chăm chỉ, thì cô ấy đã có thể vượt qua kỳ thi đại học)
ago | in | yesterday | last night/mount/year |
Thì quá khứ tiếp diễn là thì diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.
Loại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + was/were + V_ing + O Ex: I was watching TV at 8 P.M last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem tv) |
Phủ định | S + was/were + not + V_ing + O Ex: I wasn’t watching TV at 9 P.M last night. (Tối hôm qua lúc 9 giờ tôi không xem tv) |
Nghi vấn | Was/were + S + V_ing + O? Ex: Was I watching TV at 8 P.M last night? (Có phải tối hôm qua lúc 8 giờ tôi đang xem TV?) |
Ex: I was having dinner at 7 P.M last night. (Tôi đang ăn tối lúc 7 giờ tối hôm qua)
Ex: I was working when she called. (Lúc tôi đang làm việc TV thì cô ấy gọi)
Ex: While Peter was reading a book, Tom was watching television. (Trong lúc Peter đang đọc sách thì Tom đang xem TV)
at this time last night | when/ while/ as | from … to … |
Thì quá khứ hoàn thành là thì diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, còn hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
Loại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + had + V3/ed + O Ex: I had done homework before my dad arrived. (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà trước bố tôi về) |
Phủ định | S + had + not + V3/ed + O Ex: He hadn’t come home when his mother got there. (Anh ấy vẫn chưa về nhà khi mẹ anh ấy đến.) |
Nghi vấn | Had + S + V3/ed + O? Ex: Had the film ended when he arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi anh ấy tới rạp phải không?) |
Ex: By 5pm yesterday she had left his house. (Cô ấy rời nhà trước 5 giờ hôm qua)
Ex: Before he went to bed, he had done his homework. (Trước khi anh ấy đi ngủ, anh ấy đã làm xong bài tập)
Ex: If Mary had studied hard, she could have passed the entrance examination. (Nếu Mary học hành chăm chỉ, cô ấy đã có thể vượt qua kỳ thi đại học)
Trong câu xuất hiện các từ như:
By the time | As soon as | Prior to that time |
Until then | When | After / Before |
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là thì diễn tả quá trình xảy ra một hành động bắt đầu trước một hành động khác đã xảy ra trong quá khứ. Thì này thường chỉ dùng lúc cần diễn đạt tính chính xác của hành động.
Loại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + had been + V_ing + O Ex: Jelly had been working for three hours when the boss telephoned. (Jelly đã làm việc được ba giờ thì ông chủ gọi điện.) |
Phủ định | S + had + not + been + V_ing + O Ex: I haven’t been talking to Anna when I saw her. (Tôi đã không nói chuyện với Anna khi tôi nhìn thấy cô ấy.) |
Nghi vấn | Had + S + been + V_ing + O? Ex: Had she been playing soccer for two hours before he went to eat dinner? (Cô ấy đã chơi bóng đá trong hai giờ trước khi đi ăn tối?) |
Ex: Staff have done some market research before my boss asked me to. (Nhân viên đã thực hiện một số nghiên cứu thị trường trước khi sếp yêu cầu tôi.)
Ex: My husband and I had been quarreling for an hour until midnight. (Tôi và chồng đã cãi nhau cả tiếng đồng hồ cho đến nửa đêm.)
Trong câu xuất hiện các từ như:
Until then | By the time | Prior to that time | Before | After |
Trên đây là bốn thì cơ bản về quá khứ Edupia Pro đưa ra cho các bạn. Và để có thể ghi nhớ lâu kiến thức thì việc quan trọng vẫn là biết cách ứng dụng kiến thức đó vào cuộc sống và chăm chỉ rèn luyện.
Với chương trình gia sư Tiếng Anh tại Edupia Pro, học sinh được trải nghiệm đa phương thức học tập: học cùng giáo viên hàng tuần qua Classin với mô hình lớp 1 giáo viên: 2 học sinh. Đồng thời, học sinh được rèn luyện hằng ngày trên app các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Chương trình lớp 1-2 bám sát chương trình của Bộ, lộ trình cá nhân hóa theo từng học sinh và định hướng đầu ra theo chuẩn quốc tế. Chính vì thế, có thể nói, khóa học gia sư online tại Edupia Pro là lựa chọn tốt nhất hiện nay cho các con
Để giúp con có cơ hội kiểm tra và đánh giá năng lực tiếng Anh miễn phí qua buổi học trải nghiệm chương trình Tiếng Anh chất lượng cao, ba mẹ có thể đăng ký ngay TẠI ĐÂY