Thì quá khứ đơn là một trong những thì quan trọng và căn bản nhất trong ngữ pháp tiếng Anh, thường được sử dụng thường xuyên và phổ biến trong giao tiếp. Hãy cùng Edupia giúp trẻ củng cố kiến thức và luyện tập các dạng bài tập tiếng Anh lớp 5 Thì quá khứ đơn qua bài viết dưới đây nhé!
Định nghĩa: Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
Past simple - Thì quá khứ đơn
Edupia đã tổng hợp chi tiết cách dùng và ví dụ cụ thể cho từng trường hợp sử dụng Thì quá khứ đơn. Bố mẹ có thể hướng dẫn các bé đọc hiểu và ghi chép lại kiến thức tránh nhầm lẫn khi sử dụng Thì quá khứ đơn.
Cách dùng |
Ví dụ |
Diễn giải |
Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ. |
I lived in countryside when I was a kid. (Tôi sống ở vùng ngoại ô khi còn nhỏ) |
Việc “sống ở vùng ngoại ô” đã xảy ra trong quá khứ “khi còn nhỏ” |
Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ. |
They always enjoyed going to the zoo. (Họ đã luôn luôn thích thú khi đi thăm vườn bách thú) |
Việc “thăm vườn bách thú” đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ. |
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. |
I finished my job, walked home and had dinner. (Tôi hoàn thành công việc, đi bộ về nhà và ăn bữa tối) |
Ba hành động “hoàn thành công việc”, “đi bộ về nhà” và “ăn tối” xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ. |
Bố mẹ nên lấy những ví dụ quen thuộc, dễ nhớ giúp bé hiểu và ghi nhớ lâu cách dùng Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn có phần khó hơn các thì mà bé lớp 5 đã học trước đây. Tuy nhiên bố mẹ và các bé có thể tham khảo bảng tổng hợp công thức thì quá khứ đơn cho tiếng Anh lớp 5 của Edupia dưới đây.
Thể |
Động từ tobe |
Động từ thường |
Khẳng định |
S + was/ were + O Trong đó: S (I/ He/ She/ It - số ít) + was S (We/ You/ They - số nhiều) + were Ví dụ: I was in hospital last Sunday. (Tôi đã ở bệnh viện vào chủ nhật tuần trước) |
S + V-ed/VQK (bất quy tắc) + O Ví dụ 1: They watched a wonderful movie last weekend. (Họ đã xem một bộ phim hay vào cuối tuần trước) Ví dụ 2: He went to the beach two days ago. (Anh ý đã đi biển vào hai ngày trước) |
Phủ định |
S + was/were + not + Object/Adj Lưu ý: was not = wasn’t were not = weren’t Ví dụ: We weren’t at Ben’s house yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà của Ben) |
S + did + not + V (nguyên thể) Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.
Ví dụ: We didn’t go for picnic last weekend because It was rainy. (Chúng tôi không đi picnic cuối tuần trước vì trời mưa) |
Nghi vấn |
Was/Were+ S + Object/Adj? Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. No, I/ he/ she/ it + wasn’t. Yes, we/ you/ they + were. No, we/ you/ they + weren’t. Ví dụ: Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?) Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.) |
Did + S + V(nguyên thể)? Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. No, I/ he/ she/ it + wasn’t.
Ví dụ: Did you visit the museum with your class last Thursday? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hà Nội với lớp của bạn thứ 5 tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) |
Mẹo giúp bé có thể nhận biết Thì quá khứ đơn một cách đơn giản và nhanh nhất là lưu ý các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ thường xuất hiện trong câu như:
Yesterday: Hôm qua
Last night: Tối qua
Last week: Tuần trước
Last month: Tháng trước
Last year: Năm ngoái
Ago: cách đây (two hours ago: cách đây 2 giờ, two weeks ago: cách đây 2 tuần…)
at, on, in…: để nói về thời gian đã qua (at 6 o’clock, on Monday, in June,…)
When + mệnh đề chia thì quá khứ đơn: khi (when I was a kid,…)
Việc luyện tập thường xuyên giúp bé nhớ kiến thức lâu hơn
1. It was hard carrying the bags. They ….. very heavy. (be)
2. I …. to school yesterday, because It was Sunday (not go)
3. I was very tired, so I ….. the party early. (leave)
4. The window was open and a bird ….. into the room (fly)
5. My sister ……. home late last night (come)
6. I _____ at my mom’s home yesterday. (stay)
7. My holiday in Nha Trang last summer ______ wonderful. (be)
8. We weren’t hungry, so we _ anything. (eat)
9. I went to Thu’s house but she __ at home. (be)
10. We ____ about their holiday in Ho Chi Minh city. (talk)
Đáp án
1. were 2. didn’t go 3. left 4. flew 5. came |
6. stayed 7. was 8. did not eat / didn’t eat 9. was not / wasn’t 10. talked |
cooked, didn’t have, worked, wrote, slept, flew, was, came, travelled, were, went, ate |
1. My family _____ to The Great Pyramid of Giza by air last week.
2. My friend _____ to my home when I was sleeping.
3. He was in a hurry, so he _____ time to phone you.
4. It was hard carrying the bags. We _____ very heavy.
5. The window was open and a butterfly _____ into the room.
6. She _____ out with her boyfriend last night.
7. Laura _____ a meal yesterday afternoon.
8. Mozart _____ more than 600 pieces of music.
9. Gary _____ chicken and rice for lunch.
10. The bed was very comfortable so they_____ very well.
Đáp án
1. traveled 2. came 3. didn’t have 4. were 5. flew |
6. went 7. cooked 8. wrote 9. ate 10. slept |
Đặt 5 câu Thì quá khứ đơn với các động từ sau:
look, tobe, work, have, come |
Gợi ý
1. I looked at her but she didn’t look at me.
2. Yesterday was my birthday.
3. My back hurts because I worked on the computer for too long.
4. They had fun at the party last week.
5. My friend came to my home when I was cleaning the floor.
Viết lại câu sử dụng từ gợi ý đã cho:
1. Yesterday/ I/ see/ Jaden/ on/ way/ come home.
2. What/ you/ do/ last Monday/ You/ look/ tired/ when/ come/ our house.
3. Minh/ not/ eat/ anything/ because/ full.
4. cats/ go/ out/ him/ go shopping/ They/ look/ happy.
5. You and your classmates/not/study/lesson?
6. It/ be/ cloudy/ yesterday.
7. In 1990/ we/ move/ to another city.
8. when/ you/ get/ the first gift?
9. She/ not/ go/ to the church/ five days ago.
10. How/ be/ he/ yesterday?
Đáp án
1. Yesterday, I saw Jaden on the way I came home.
2. What did you do last Monday? You looked tired when you came to our house.
3. Minh didn’t eat anything because she was full.
4. The cats went out with him to go shopping. They looked very happy.
5. Did you and your classmates not study the lesson?
6. It was cloudy yesterday.
7. In 1990 we moved to another city.
8. When did you get the first gift?
9. She didn’t go to the church five days ago.
10. How was he yesterday?
Bố mẹ nên cân đối thời gian học tập và đừng quên khích lệ để con thêm động lực học tiếng Anh nhé
Quá khứ đơn là một thì căn bản trong tiếng Anh, và là tiền đề cho các thì khác như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành… mà bé sẽ được học ở những bậc tiếp theo trong quá trình học tập. Vì vậy việc học và sử dụng thành thạo Thì quá khứ đơn là rất quan trọng với bé lớp 5.
Để bé có thể nhớ lâu và vận dụng thành thạo Thì quá khứ đơn trong giao tiếp, bố mẹ nhớ giúp trẻ ghi lại những lỗi gặp phải khi làm bài để giúp bé tránh mắc lại những lỗi này ở những bài tập tiếp theo nhé!
Muốn luyện nói tiếng Anh với Thì quá khứ đơn hiệu quả đòi hỏi bé cần nắm vững kiến thức ngữ pháp về Thì quá khứ đơn. Bên cạnh đó, bé cần củng cố hệ thống vốn từ vựng phong phú để vận dụng linh hoạt vào giao tiếp.
Bố mẹ có thể giúp bé nâng cao thêm vốn từ với khóa học Edupia dành cho học sinh lớp 5. Edupia giúp bé mở rộng thêm vốn từ phong phú có thể vận dụng không chỉ riêng thì quá khứ đơn mà linh hoạt với tất cả các cấu trúc tiếng Anh khác trong chương trình tiếng Anh lớp 5.
Chỉ với giá 74.000 đồng một tháng, bạn đã có thể giúp con mình học Tiếng Anh chuẩn chất lượng như trường Quốc tế dưới sự chỉ dạy của các giáo viên Anh - Mỹ. Các bạn có thể tham khảo clip để hiểu rõ hơn về chương trình học online tại Edupia.
Bố mẹ không biết tiếng Anh vẫn giúp con đạt điểm 9, 10 trên lớp
Trên đây là công thức, cách dùng và các dạng bài tập Tiếng Anh lớp 5 Thì quá khứ đơn. Hy vọng các bạn có thể tự tin hướng dẫn con em tại nhà một cách chính xác nhất. Chúc bố mẹ và bé ôn tập Thì quá khứ đơn hiệu quả!
Bố mẹ có thể tham khảo thêm nhiều lớp học cực kỳ bổ ích của Edupia tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/Edupia.vn/
Hotline: 093.120.8686
Website: https://edupia.vn/
Đặc biệt, Edupia còn cung cấp tài khoản học thử hoàn toàn miễn phí cho các bậc phụ huynh muốn được trải nghiệm thực tế chương trình. Để đăng ký, cha mẹ có thể đăng ký học thử miễn phí cho con tại đây