Ngữ pháp Tiếng Anh Tiểu học là kiến thức nền tảng và cơ bản để các bé có thể học sâu hơn về Tiếng Anh. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp trọng tâm ngữ pháp Tiếng Anh Tiểu học để các con thuận tiện ôn tập ngay tại nhà.
Đối với các bạn học sinh Tiểu học, các con cần phân biệt được 5 từ loại chính cùng vị trí của chúng trong câu.
Định nghĩa: Là từ gọi tên người, đồ vật, sự việc hay nơi chốn.
Bố mẹ và bé cùng tham khảo một số danh từ phổ biến trong tiếng Anh cùng Edupia
Vị trí trong câu:
Danh từ thường là chủ ngữ của câu. Ví dụ: English is the subject that I like the best (Tiếng Anh là môn học tôi thích nhất).
Danh từ đứng sau động từ “ To be”. Ví dụ: She is a teacher (Cô ấy là giáo viên).
Danh từ đứng sau tính từ. Ví dụ: This is a nice chair (Đây là một chiếc ghế đẹp).
Danh từ đứng sau a/an, the, this, that, these, those… Ví dụ: This table is green (Cái bàn này màu xanh lá cây).
Danh từ đứng sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at. Ví dụ: Mai is good at Math (Mai học tốt môn Toán).
Định nghĩa: Là từ diễn tả một hành động, một tình trạng hay một cảm xúc. Nó xác định chủ từ làm hay chịu đựng một điều gì.
Động từ trong câu thường dùng để diễn tả hành động, tình trạng hay một cảm xúc
Vị trí trong câu:
Động từ thường đứng sau chủ ngữ. Ví dụ: He plays soccer everyday (Anh ấy chơi bóng đá mỗi ngày).
Có thể đứng sau trạng từ chỉ mức độ thường xuyên. Ví dụ: I usually study English in the morning (Tôi thường xuyên học tiếng Anh vào buổi sáng).
Định nghĩa: Là từ miêu tả tính chất cho danh từ, làm cho danh từ rõ nghĩa hơn, chính xác và đầy đủ hơn.
Một số ví dụ về tính từ miêu tả cảm xúc trong tiếng Anh
Vị trí trong câu:
Tính từ đứng trước danh từ. Ví dụ: She is a beautiful girl (Cô ấy là một cô gái xinh đẹp).
Tính từ đứng sau động từ TOBE. Ví dụ: This table is expensive (Cái bàn này đắt).
Tính từ đứng sau động từ chỉ cảm xúc: feel, look, become, get, turn, seem, sound, hear… Ví dụ: She feels good (Cô ấy cảm thấy ổn)
Định nghĩa: Là từ bổ sung ý nghĩa cho một động từ, một tính từ hay một trạng từ khác. Tương tự bổ nghĩa cho các từ đi kèm để từ đó rõ ràng, đầy đủ và chính xác hơn.
Ba mẹ nhớ lưu lại các trạng từ này để cùng con học tiếng Anh mỗi ngày nhé!
Vị trí trong câu:
Trạng từ thường đứng sau động từ thường. Ví dụ: She runs quickly (Cô ấy chạy rất nhanh).
Trạng từ có thể đứng sau tân ngữ. Ví dụ: Hoa speaks English fluently (Hoa nói tiếng Anh trôi chảy).
Định nghĩa: Là từ thường dùng với danh từ và đại từ hay chỉ mối tương quan giữa các từ này với những từ khác, thường là nhằm diễn tả mối tương quan về hoàn cảnh, thời gian hay vị trí.
Vị trí trong câu: Giới từ thường đứng trước danh từ, cụm danh từ hoặc danh động từ. Ví dụ: I go to the zoo on sunday (Tôi đi sở thú vào chủ nhật).
Các bé cần nắm vững kiến thức về các từ loại Tiếng Anh Tiểu học để có nền tảng vững chắc tiếp thu những kiến thức khó hơn
Trong Tiếng Anh, có tổng cộng 12 thì để diễn tả các hoạt động vào những khoảng thời gian: Quá khứ, hiện tại, tương lai. Tuy nhiên, với cấp độ Tiểu học, các con chỉ cần nắm vững 4 thì theo 3 mốc thời gian cơ bản:
Thì |
Định nghĩa |
Cấu trúc |
Cách dùng |
Hiện tại đơn |
Là thì dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng. |
Khẳng định S + V(s/es) + O Phủ định S + do not /does not + V Nghi vấn Do/Does + S + V? |
|
Hiện tại tiếp diễn |
Là thì dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra). |
Khẳng định S + am/is/are + V_ing Phủ định S + am/is/are + not + V_ing Nghi vấn Am/Is/Are + S + V_ing? |
|
Quá khứ đơn |
Là thì dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ. |
Khẳng định S + Ved + O Phủ định S + didn’t + V + O Nghi vấn Did + S + V + O? |
|
Tương lai đơn |
Là thì được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. |
Khẳng định S + will + V + O Phủ định S + will + not + V+ O Nghi vấn Will + S + V + O? |
|
Trong thì hiện tại đơn, động từ tobe có tất cả 3 dạng thức là AM, IS và ARE. Khi sử dụng, các dạng thức này chỉ có thể đi với một số chủ ngữ nhất định.
AM: Dùng cho chủ ngữ duy nhất là I
I am … (viết tắt = I’m…)
IS: Dùng cho chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, bao gồm HE, SHE, IT và bất cứ danh từ số ít nào.
She is… (viết tắt = She’s…)
He is…(viết tắt = He’s…)
IT is…(viết tắt = It’s…)
ARE: Dùng cho chủ ngữ là YOU, WE, THEY và bất cứ chủ ngữ số nhiều nào:
You are … (viết tắt = You’re…)
We are…(viết tắt = We’re…)
They are…(viết tắt = They’re…)
Động từ “TO BE” có dạng thức khác nhau với mỗi đại từ nhất định
Khi sử dụng trong các thì Tiếng Anh, động từ TO BE sẽ có cấu trúc đặc thù với mỗi thì riêng biệt. Cụ thể đối với thì hiện tại đơn, quá khứ đơn và tương lai đơn, động từ TO BE sẽ được chia như sau:
Thì |
Cấu trúc |
Ví dụ |
|
Hiện tại đơn |
Khẳng định |
S + be (am/is/are) + O |
I am a singer. |
Phủ định |
S + be (am/is/are) + not + O |
He is not a teacher. |
|
Nghi vấn |
Am/is/are + S + O? |
Is he a teacher? |
|
Quá khứ đơn |
Khẳng định |
S + was/were + O |
I was tired yesterday. |
Phủ định |
S + was/were + not + O |
He wasn’t at home yesterday. |
|
Nghi vấn |
Was/were + S + O? |
Were you absent yesterday? |
|
Tương lai đơn |
Khẳng định |
S + will be + O |
She will fine. |
Phủ định |
S + will + not be + O |
She won’t be happy. |
|
Nghi vấn |
Will + S + be + O? |
Will she be home tomorrow? |
Các bạn học sinh trong chương trình Tiếng Anh Tiểu học cần nhận biết được động từ nguyên mẫu và danh động từ cũng như cách dùng các dạng động từ này để có thể sử dụng chính xác trong câu.
Hình thức nguyên mẫu là hình thức cơ bản của động từ. Dạng nguyên mẫu của động từ gồm nguyên mẫu có “to V”, được sử dụng trong một số trường hợp sau:
To V có thể đóng vai trò làm chủ ngữ của câu. Ví dụ: To exercise everyday helps you keep fit (Tập thể dục mỗi ngày giúp bạn giữ gìn vóc dáng).
To V làm tân ngữ của động từ. Ví dụ: She decided to do exercise everyday (Cô ấy quyết định tập thể dục mỗi ngày).
Bổ ngữ cho tân ngữ. Ví dụ: My dream is to become a famous writer (Ước mơ của tôi là trở thành một nhà văn nổi tiếng).
Dạng V-ing hay danh động từ là hình thức động từ được thêm “–ing” và được dùng như một danh từ. Danh động từ có thể được dùng làm:
V-ing là chủ ngữ của câu. Ví dụ: Jogging is my favorite sport (Chạy bộ là môn thể thao yêu thích của tôi).
V-ing giữ vị trí tân ngữ của động từ. Ví dụ: I enjoy swimming everyday (Tôi thích bơi lội hàng ngày).
V-ing làm bổ ngữ cho tân ngữ. Ví dụ: They spend time playing video games every day (Họ dành thời gian chơi trò chơi điện tử mỗi ngày).
“Jogging” (Chạy bộ) vừa có thể là động từ, vừa có thể làm danh từ trong câu
Danh từ là từ gọi tên sự vật, hiện tượng. Trong Tiếng Anh, danh từ bao gồm danh từ chỉ số ít và danh từ chỉ số nhiều. Với đa số danh từ, thêm “s” vào danh từ nếu diễn tả số nhiều. Ví dụ: bottle – bottles, cup – cup, pencil – pencils...
Tuy nhiên, có một số ngoại lệ mà các con cần chú ý như sau:
Danh từ |
Quy tắc |
Ví dụ |
Danh từ tận cùng bằng o,x,s,z,sh |
Thêm “es” ở số nhiều |
box – boxes watch – watches |
Danh từ tận cùng bằng f, fe |
Chuyển “f” hoặc “fe” thành “v” và thêm “es” ở dạng số nhiều |
wolf – wolves wife – wives leaf – leaves |
Danh từ kết thúc bằng y, o |
Không có quy tắc nhất định |
baby – babies toy – toys kidney – kidneys |
Một số danh từ có hình thức số nhiều khác nhau |
Không có quy tắc nhất định |
child – children woman – women man – men mouse – mice Person - People |
Một vài danh từ có dạng số ít và số nhiều như nhau |
Không có quy tắc nhất định |
sheep – sheep deer – deer series – series |
Với đa số danh từ, chỉ cần thêm “s” vào danh từ để diễn tả số nhiều
“Can” là động từ khiếm khuyết để chỉ ai đó có khả năng làm gì. “Can’t” là dạng phủ định của “Can”, chỉ ai đó không có khả năng làm gì. Đây là cấu trúc khá quen thuộc với các bạn học sinh Tiểu học, được sử dụng khá nhiều trong giao tiếp hàng ngày.
Các bé có thể tham khảo công thức và ví dụ trong bảng dưới đây:
Dạng câu |
Công thức |
Ví dụ |
Khẳng định |
S + can + V |
She can swim |
Phủ định |
S + can’t ( can not) + V |
He can’t dance |
Nghi vấn |
Can + S + V? |
Can she swim? |
Trong chương trình Tiểu học, trẻ cần nắm rõ cách thức sử dụng của cấu trúc so sánh hơn - cấu trúc so sánh cơ bản nhất, là nền tảng để các con học cấu trúc so sánh phức tạp hơn sau này.
Cách dùng
So sánh hơn dùng để so sánh giữa 2 người, sự vật về một đặc điểm, đặc tính nào đo
Công thức
S + V + Short Adj/Adv – er + (than) + N/Pronoun |
Ví dụ
Mai is taller than Linh (Mai cao hơn Linh).
Nắm vững cấu trúc so sánh là tiền đề để con giao tiếp tự nhiên, chuẩn bản ngữ hơn
Trên đây là kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh Tiểu học tổng hợp để giúp các bé hệ thống hóa, giúp thuận tiện cho việc ôn tập. Tuy nhiên, những kiến thức này chỉ là công cụ, còn để nắm vững và vận dụng vào thực tế thì các con cần có những phương pháp thích hợp.
Chính vì việc thiếu phương pháp học mà khi học ngữ pháp, trẻ thường mắc một số lỗi sau:
Chú trọng vào lý thuyết mà thiếu thực hành.
Nắm chắc ngữ pháp nhưng lại thiếu từ vựng.
Edupia giải quyết được những vấn đề này như thế nào? Với chương trình học Tiếng Anh online cùng giáo viên bản ngữ có nhiều kinh nghiệm, các con sẽ được trải nghiệm phương pháp học Tiếng Anh chuẩn Quốc tế:
Trẻ được thực hành với robot Edupia và bạn học khiến bài học trở nên trực quan, sinh động hơn, giúp tăng sự thích thú và dễ tiếp thu.
Trẻ được học từ vựng toàn diện theo chủ đề, sát với chương trình Sách Giáo Khoa, nhờ đó mà các con có thể luyện tập cả về cách phát âm và ghi nhớ từ một cách hệ thống.
Sử dụng phương pháp giảng dạy PPP (Presentation – Practice – Production/Trình bày – Luyện tập – Thực hành): Giáo viên sẽ giúp học sinh ghi nhớ từ vựng/ngữ pháp qua các câu chuyện, ngữ cảnh thực tế, đồng thời, giáo viên sẽ đưa ra các ví dụ và khuyến khích các bạn học sinh nói theo. Bằng phương pháp này, các em sẽ được thực hành để ghi nhớ lâu và có thể ứng dụng trong các ngữ cảnh thực tế qua các bài tập.
Edupia gieo hứng thú học tập cho bé với hàng ngàn bài giảng tương tác sinh động
Với mức chi phí phải chăng chỉ 74.000 đồng/tháng, các bậc phụ huynh có thể giúp con mình có cơ hội học Tiếng Anh chuẩn Quốc tế ngay tại nhà bằng khóa học online của Edupia. Để có thể tìm hiểu kĩ hơn về các khóa học và đăng ký cho con, cha mẹ hãy liên hệ trực tiếp với Edupia để nhận được tư vấn chi tiết:
Webstie: https://edupia.vn/
Hotline: 093.120.8686
Facebook: https://www.facebook.com/Edupia.vn/
Đặc biệt, Edupia còn cung cấp tài khoản học thử hoàn toàn miễn phí cho các bậc phụ huynh muốn được trải nghiệm thực tế chương trình. Để đăng ký, cha mẹ có thể đăng ký học thử miễn phí cho con tại đây.