Ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 mặc dù khá đơn giản nhưng việc nắm chắc ngữ pháp ngay từ năm học này sẽ giúp con có nền tảng chắc chắn cho các lớp lớn hơn.
Tiếng Anh là môn học bắt buộc trong chương trình giáo dục phổ thông từ năm lớp 3 và điểm số môn học này ở các lớp 3, 4, 5 sẽ là điều kiện để xét tuyển vào lớp 6 của nhiều trường trung học cơ sở. Vì vậy để con học tốt môn học này và đạt kết quả cao trên lớp, thầy cô Edupia Tutor sẽ giúp con hệ thống toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm lớp 3 trong bài viết dưới đây.
Mục Lục [Ẩn]
Đại từ nhân xưng hay đại từ xưng hô, là một từ dùng để đại diện cho một danh từ chỉ người, vật hay sự vật, sự việc đã được nhắc đến trước đó trong câu nhằm tránh sự trùng lặp không cần thiết.
Example: My mother is a teacher. She is tall. (Mẹ của tớ là giáo viên. Mẹ tớ cao.)
Có 7 đại từ nhân xưng trong tiếng Anh đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ, được chia cụ thể theo ngôi, số lượng và giống loài. Dưới đây là bảng tổng hợp chi tiết:
Ngôi | Số ít | Số nhiều | ||||
Chủ ngữ | Tân ngữ | Dịch nghĩa | Chủ ngữ | Tân ngữ | Dịch nghĩa | |
Ngôi thứ nhất | I | Me | Tôi/ tớ/ mình | We | Us | Chúng tôi/ chúng ta/ chúng tớ |
Ngôi thứ hai | You | You | Bạn | You | You | Các bạn |
Ngôi thứ ba | He/ She/ It | Him/ Her/ It | Anh ấy/ cô ấy/ nó | They | Them | Họ/ bọn họ… |
Động từ “To be” trong tiếng Anh có nghĩa là “thì”, “là”, “ở”… Tùy thuộc chủ ngữ trong câu là gì mà động từ “To be” có thể chia là “am”, “is” hay “are”.
Chủ ngữ | To be | Dịch nghĩa |
I | am | Tôi là/ Tớ là/ Mình là… |
You/ We/ They | are | Bạn/ Chúng tớ/ Họ là… |
He/ She/ It | is | Anh ấy/ Cô ấy/ Nó là… |
Các mẫu câu hỏi thông dụng
Câu hỏi | Câu trả lời | Dịch nghĩa |
What’s your name? | My name’s… | Bạn tên gì? |
What’s his/ her name? | His name/ her name is… | Anh ấy/ chị ấy tên gì? |
How old are you? | I’m eight. | Bạn bao nhiêu tuổi |
How old is he/ she? | He’s/ She’s ten (years old) | Anh ấy/ chị ấy bao nhiêu tuổi? |
What color is it? | It’s blue. | Nó màu gì? |
What color are they? | They are red. | Chúng có màu gì? |
Who’s this/that? | This is/ That is my mother. | Ai đây/Ai đó? |
What’s this/ that? | This is a/ That is a chair. | Cái gì đây/Cái gì đó? |
How many books are there? | There are five books. | Có bao nhiêu…? |
Have you got a…? | Yes, I have.No, I haven’t. | Bạn có… không? |
What are you doing? | I’m singing. | Bạn đang làm gì? |
Can you swim? | Yes, I can.No, I can’t. | Bạn có thể bơi không? |
What can you do? | I can ride a bike. | Bạn có thể làm gì? |
Where is the computer? | It’s on the desk. | …ở đâu? (số ít) |
Where are the bags? | They are on the table. | …ở đâu? (số nhiều) |
How are you? | I’m fine. | Bạn khỏe không? |
How is he/ she? | He’s/ She’s fine. | Anh ấy/ chị ấy khỏe không? |
What is he/ she doing? | He is/ She is swimming. | Anh ấy/ Cô ấy đang làm gì? |
Do you like…? | Yes, I do.No, I don’t. | Bạn có thích… không? |
Whose is this? | It’s Simon’s. | Cái này của ai? |
Whose are they? | They are Simon’s. | Những cái này của ai? |
Cấu trúc ngữ pháp | Ví dụ |
I have got = I’ve got (Tôi có) I haven’t got (Tôi không có) |
I’ve got a lot of books I’ve got a bike I haven’t got a computer |
He has/She has got = He’s/ She’s got (Anh ấy/Chị ấy có) He/She hasn’t got (Anh ấy/ Chị ấy không có) |
He’s got a car She has got a big house He hasn’t got a ball |
This + danh từ số ít: cái… này That + danh từ số ít: cái… kia These + danh từ số nhiều: những cái… này Those + danh từ số nhiều: những cái… kia |
This door: cái cửa này That window: cái cửa sổ kia These doors: những cái cửa này Those windows: những cái cửa sổ kia |
I can…: Tôi có thể I can’t…: Tôi không thể |
I can ride a bike I can’t swim |
I like…: Tôi thích I don’t like…:Tôi không thích |
I like an apple but I don’t like orange |
It’s mine/yours: Nó là của tôi/của bạn | This toy is mine This toy is yours |
Bên cạnh việc học chắc ngữ pháp thì phụ huynh cũng cần cho con phát triển đồng đều các kỹ năng: Nghe – Nói – Đọc – Viết thông qua môi trường học tập thực tế cùng giáo viên có chuyên môn. Qua đó con được học tiếng Anh bài bản, hiệu quả hơn, phát âm đúng chuẩn và hướng đến các kỳ thi, các chứng chỉ quốc tế trong tương lai.
Đây cũng là mục tiêu của chương trình Tiếng Anh online lớp 3 tại Edupia Tutor, với mô hình 1 giáo viên: 2 học sinh để tạo môi trường tương tác tích cực giữa thầy cô và học sinh, học sinh và học sinh. Các buổi học với thời lượng 60-80% hoạt động giao tiếp, tương tác giúp con bứt phá toàn diện 4 kỹ năng: Nghe – Nói – Đọc – Viết đặc biệt là khả năng nói tiếng Anh tự nhiên, tự tin và trôi chảy.
Để cho con kiểm tra năng lực tiếng Anh miễn phí và học trải nghiệm chương trình Tiếng Anh chất lượng cao lớp 3, phụ huynh đăng ký ngay TẠI ĐÂY!
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline 096 132 0011 để được hỗ trợ miễn phí!