Làm thế nào để các bạn học sinh lớp 4 có thể tự luyện phát âm chuẩn như người bản xứ? Trong bài viết dưới đây, Edupia sẽ tổng hợp những bí quyết giúp trẻ đọc Tiếng Anh lớp 4 một cách chuẩn xác ngay tại nhà dưới sự hướng dẫn của cha mẹ.
Cùng trẻ luyện đọc tiếng Anh mỗi ngày để tạo phản xạ tốt với một ngôn ngữ mới
Trong thời đại 4.0 hiện nay, ngoài từ điển giấy, bố mẹ có thể hỗ trợ các bạn nhỏ sử dụng từ điển online hoặc các từ điển dưới dạng ứng dụng điện thoại để tra phiên âm thật chính xác của từ vựng mới học, từ đó chỉnh sửa cách đọc, cách phát âm của bản thân.
Một số từ điển uy tín được khuyên dùng như:
Từ điển giấy: Oxford Anh - Việt, Oxford Word Power Dictionary…
Từ điển online: Oxford Learner's Dictionary, Cambridge Dictionary, Longman Dictionary...
Từ điển giấy Oxford Anh - Việt
Từ điển online Oxford Advanced Learner’s Dictionary
Bảng phiên âm Tiếng Anh quốc tế (IPA) là bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế dựa vào chủ yếu từ các ký tự Latin, nhằm thể hiện các âm tiết một cách chuẩn xác và riêng biệt. Khi học phát âm Tiếng Anh, các con cần làm quen với các ký tự trong bảng phiên âm IPA để có thể hiểu được cách phát âm khi gặp các từ mới và phát âm chuẩn xác.
Bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA có 44 âm trong đó có 20 nguyên âm (vowel sounds) và 24 phụ âm (consonant sounds).
Bảng phiên âm Tiếng Anh quốc tế (IPA)
Ký hiệu
Vowels: Nguyên âm |
Consonants: Phụ âm |
Monophthongs: Nguyên âm ngắn |
Diphthongs: Nguyên âm dài |
Nguyên âm là những dao động của thanh quản hay những âm mà khi ta phát ra luồng khí từ thanh quản lên môi không bị cản trở.
Có 20 âm tiết là nguyên âm trong tiếng Anh , trong nguyên âm được chia ra thành 12 nguyên âm đơn và 8 nguyên âm đôi.
Nguyên âm |
Cách phát âm |
Ví dụ |
/ɪ/ |
Đọc là “i” ,phát âm ngắn gọn. |
bit /bɪt/ in /ɪn/ |
/e/ |
Đọc là “e”, phát âm ngắn gọn |
bet /bet/ |
/ɒ/ |
Đọc là “o”, phát âm ngắn gọn, |
hot /hɒt/ |
/ʊ/ |
Đọc là “u”, phát âm ngắn gọn |
book /bʊk/ good /ɡʊd/ |
/ʌ/ |
Đọc gần giống âm “ắ” |
but /bʌt/ cut /kʌt/ |
/ə/ |
Đọc là “ơ”, phát âm ngắn gọn |
better /ˈbetə/ banana /bəˈnɑːnə/ |
/i:/ |
Đọc “i” phát âm kéo dài |
bee /biː/ |
/æ/ |
Đọc là “a”, phát âm ngắn gọn, miệng hơi khép lại, âm phát ra ở phần trước lưỡi |
bat /bæt/ act /ækt/ |
/ɔ:/ |
Đọc là “o”, phát âm hơi kéo dài |
bore /bɔː/ |
/u:/ |
Đọc là “u”, phát âm ngắn gọn |
book /bʊk/ |
/a:/ |
Đọc là “a”, phát âm hơi kéo dài |
bath /bɑːθ/ |
/ɜ:/ |
Đọc là “ơ”, phát âm hơi kéo dài |
bird /bɜːd/ birthday /ˈbɜːθdeɪ/ |
/eɪ/ |
Đọc âm /e/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/ |
basic /ˈbeɪ sɪk/ face /feɪs/ day /deɪ/ |
/aɪ/ |
Đọc âm /ɑ:/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/ |
nice /naɪs/ try /traɪ/ |
/ɔɪ/ |
Đọc âm /ɔ/ rồi chuyển dần sang âm /i:/ |
choice /tʃɔɪs/ boy /bɔɪ/ |
/ɪə/ |
Đọc âm /i/ rồi dần sang âm /ə/ |
near /nɪə(r)/ here /hɪə(r)/ |
/aʊ/ |
Đọc âm /ɑ:/ rồi chuyển dần sang âm /ʊ/. |
mouth /maʊθ/ cow /kaʊ/ |
/əʊ/ |
Đọc âm /ə/ rồi chuyển dần sang âm /ʊ/ |
goat /ɡəʊt/ show /ʃəʊ/ |
/ʊə/ |
Đọc âm /ʊ/ rồi chuyển dần sang âm /ə/ |
sure /∫ʊə(r)/ tour /tʊə(r)/ |
/eə/ |
Đọc âm /e/ rồi chuyển dần sang âm /ɜ:/ |
care /keə(r)/ hair /heə(r)/ |
Phụ âm là âm phát từ thanh quản qua miệng hay những âm khi phát ra, luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở, bị tắc. Có 24 phụ âm trong Tiếng Anh.
Phụ âm |
Cách phát âm |
Ví dụ |
/p/ |
Đọc gần giống với âm /p/ tiếng Việt |
pen /pen/ copy /ˈkɒpi/ |
/b/ |
Đọc gần giống với âm /b/ tiếng Việt |
back /bæk/ job /dʒɒb/ |
/t/ |
Đọc gần giống với âm /t/ tiếng Việt, nhưng bật hơi mạnh hơn |
tea /tiː/ tight /taɪt/ |
/d/ |
Đọc gần giống với âm /d/ Tiếng Việt, vẫn bật hơi mạnh hơn |
day /deɪ/ ladder /ˈlædə(r)/ |
/t∫/ |
Đọc gần giống với âm “ch” trong Tiếng Việt |
church /ʧɜːʧ/ match /mætʃ/ |
/dʒ/ |
Phát âm giống /t∫/ nhưng có rung dây thanh quản. |
age /eiʤ/ gym /dʒɪm/ |
/k/ |
Đọc gần giống với âm /k/ Tiếng Việt nhưng bật mạnh hơi |
key /ki:/ school /sku:l/ |
/g/ |
Đọc gần giống với âm “g” của tiếng Việt |
get /ɡet/ ghost /ɡəʊst/ |
/f/ |
Đọc gần giống với âm “ph” trong tiếng Việt |
fat /fæt/ coffee /ˈkɒfi/ |
/v/ |
Đọc gần giống với âm “v” trong tiếng Việt |
view /vjuː/ move /muːv/ |
/ð/ |
Đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và 2 hàm răng, thanh quản rung |
this /ðɪs/ other /ˈʌðə(r)/ |
/θ/ |
Phát âm nên đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và 2 hàm răng, thanh quản không rung |
thin /θɪn/ path /pɑːθ/ |
/s/ |
Đọc gần giống với âm “s” trong Tiếng Việt |
soon /suːn/ sister /ˈsɪstə(r)/ |
/z/ |
Khi phát âm, lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng, luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi nhưng lại làm rung thanh quản |
zero /ˈzɪərəʊ/ buzz /bʌz/ |
/∫/ |
Khi đọc âm này, thì môi chu ra, hướng về phía trước và môi tròn. Mặt lưỡi chạm lợi hàm trên và nâng phần phía trước của lưỡi lên. |
ship /ʃɪp/ sure /ʃɔː(r)/ |
/ʒ/ |
Khi phát âm, môi chu ra, hướng về phía trước, tròn môi. Để mặt lưỡi chạm lợi hàm trên và nâng phần phía trước của lưỡi lên và đọc rung thanh quản. |
pleasure /’pleʒə(r) vision /ˈvɪʒn/ |
/m/ |
Đọc giống âm “m” trong Tiếng Việt |
mouth /mauθ/ |
/n/ |
Đọc như âm “n” trong Tiếng Việt |
nice /naɪs/ sun /sʌn/ |
/η/ |
Khi phát âm thì chặn khí ở lưỡi, môi hé, khí phát ra từ mũi, môi hé, thanh quản rung, phần sau của lưỡi nâng lên, chạm vào ngạc mềm |
ring /riŋ/ long /lɒŋ/ |
/l/ |
Cong lưỡi từ từ, chạm răng hàm trên, thanh quản rung, môi mở rộng hoàn toàn, đầu lưỡi cong lên từ từ và đặt vào môi hàm trên. |
light /laɪt/ feel /fiːl/ |
/h/ |
Đọc gần giống với âm “h” trong Tiếng Việt |
hot /hɒt/ behind /bɪˈhaɪnd/ |
/w/ |
Môi tròn, chu về phía trước, lưỡi thả lỏng. Khi luồng khí phát ra thì môi mở rộng, lưỡi vẫn thả lỏng. |
wet /wet/ win /wɪn/ |
/j/ |
Khi phát âm, nâng phần trước lưỡi lên gần ngạc cứng, đẩy khí thoát ra giữa phần trước của lưỡi và ngạc cứng nhưng không có tiếng ma sát của luồng khí, làm rung dây thanh quản ở cổ họng. Môi hơi mở. Khi luồng khí phát ra thì môi mở rộng, phần giữa lưỡi hơi nâng lên, thả lỏng. |
yes /jes/ use /ju:z/ |
Việc đọc được bảng phiên âm IPA sẽ giúp các con có thể chủ động hơn trong việc học phát âm và từ vựng tại nhà. Tuy nhiên, tự phát âm mà không được kiểm tra lại về chất lượng sẽ rất khó để trẻ có thể tiến bộ. Edupia có thể giúp trẻ giải quyết vấn đề đó với công nghệ I-Speak:
I-Speak là chương trình nhận diện giọng nói của Edupia được tập trung xây dựng dựa trên công nghệ nhận diện giọng nói của Google. Công nghệ này có khả năng thu âm giọng đọc của trẻ, đánh giá độ chính xác, chỉ ra các từ mà trẻ đọc chưa tốt, từ đó giúp trẻ điều chỉnh phát âm chính xác.
Công nghệ này có chức năng chấm điểm phát âm và gửi lại cho học sinh, đồng thời có sách để các mẹ ghi lại kết quả học từng buổi, nhờ đó, phụ huynh có thể theo dõi sát sao quá trình học của con. Bất cứ khi nào con có thắc mắc cần giải đáp có thể liên hệ để được Ban giáo vụ hỗ trợ.
Các bạn nhỏ sẽ được phân vai luyện nói với Robot và với bạn bè đang học trên Edupia, giúp con rèn luyện phản xạ giao tiếp tự nhiên.
Cha mẹ có thể tham khảo thêm lợi ích của công nghệ thú vị này trong video chia sẻ dưới đây về chính các bạn học viên tại Edupia:
Bé Bùi Hoàng Nam luyện phát âm với công nghệ I-Speak của Edupia
Để có thể giúp các con có môi trường luyện tập phát âm Tiếng Anh chuẩn ngay tại nhà, cha mẹ hãy liên hệ trực tiếp với Edupia để nhận được tư vấn chi tiết về chương trình học Tiếng Anh online:
Webstie: https://edupia.vn/
Hotline: 093.120.8686
Facebook: https://www.facebook.com/Edupia.vn/
Đặc biệt, Edupia còn cung cấp tài khoản học thử hoàn toàn miễn phí cho các bậc phụ huynh muốn được trải nghiệm thực tế chương trình. Để đăng ký, cha mẹ có thể đăng ký học thử miễn phí cho con tại đây