Danh từ Tiếng Anh là một trong những chủ điểm ngữ pháp cơ bản nhất mà các con cần nắm chắc. Nắm vững vị trí, chức năng và các loại danh từ trong Tiếng Anh là yếu tố quan trọng để đặt nền tảng phát triển vốn ngữ pháp của các con về sau.
Trong bài viết dưới đây, Edupia Pro (Edupia Tutor) sẽ giúp các con củng cố kiến thức về danh từ cũng như cách sử dụng các loại danh từ Tiếng Anh cơ bản. Hi vọng ba mẹ và các con sẽ tìm được phương pháp học tập đúng đắn cho chủ điểm ngữ pháp “khó nhằn” này.
Mục Lục [Ẩn]
Cũng giống như Tiếng Việt, danh từ (Noun) trong Tiếng Anh là từ dùng để chỉ tên của một loại sự vật, sự việc như: người, đồ vật, con vật, hiện tượng, địa điểm hay khái niệm. Trong Tiếng Anh, danh từ chia thành 5 loại. Trong đó có danh từ chung, danh từ riêng, danh từ trừu tượng, danh từ tập hợp và danh từ ghép. Được sử dụng trong câu ở những vị trí khác nhau với những chức năng khác nhau.
Khi làm chủ ngữ, danh từ thường đứng ở đầu câu và đứng trước động từ trong câu.
Ví dụ: Shrimp is my favorite seafood. (Tôm là hải sản yêu thích của tôi)
→ “Shrimp” là danh từ và làm chủ ngữ.
Khi đóng vai trò tân ngữ của động từ, danh từ sẽ đứng sau động từ.
Ví dụ: I want to buy a pencil. (Tôi muốn mua một cái bút chì)
→ “A pencil” là danh từ và làm tân ngữ của động từ “buy”.
Ví dụ: He gives his girlfriend a ring. (Anh ấy tặng cho bạn gái chiếc nhẫn)
→ “His girlfriend” là danh từ và làm tân ngữ của động từ “give”
Khi đóng vai trò tân ngữ của giới từ, danh từ sẽ đứng sau giới từ.
Ví dụ: He has talked to my grandfather several times. (Anh ấy đã nói chuyện với ông của tôi vài lần rồi)
→ Grandfather là danh từ và làm tân ngữ của giới từ “to”
Khi đóng vai trò bổ ngữ cho ngủ ngữ, danh từ đứng sau các động từ nối như tobe, become, seem,…
Ví dụ: My mother is a dedicated teacher. (Mẹ của tôi là một giáo viên tận tâm)
→ “A dedicated teacher” là danh từ và làm bổ ngữ cho chủ ngữ “My mother”
Khi đóng vai trò làm bổ ngữ cho tân ngữ, danh từ sẽ đứng sau một số động từ như make (làm), elect (bầu chọn), call (gọi điện thoại), consider (xem xét), appoint (bổ nhiệm), name (đặt tên), declare (tuyên bố), recognize (công nhận),…
Ví dụ: Administrative Council recognizes Andy the best staff of the year. (Hội đồng quản trị công nhận Andy là nhân viên xuất sắc nhất năm)
→ “The best staff of the year” là danh từ và làm bổ ngữ trong tiếng Anh cho tân ngữ “Andy”.
Ví dụ: pen, chair, table,..
Ví dụ: pens, chairs, tables,…
Ví dụ: teacher (giáo viên), people (con người),…
Ví dụ: Lyly (tên người), Vietnam (Việt Nam), Hanoi (Hà Nội),…
Ví dụ: Anna (tên người), mom (mẹ), dad (bố), cake (bánh)…
Ví dụ: happiness (sự hạnh phúc), love (tình yêu), hope (sự hy vọng),…
Ví dụ: tree (cái cây), job (công việc), hat (cái mũ)…
Ví dụ: greenhouse (nhà kính), bedroom (phòng ngủ), toothpaste (kem đánh răng),…
Danh từ có thể đứng sau những mạo từ như a, an, the. Tuy nhiên, đứng giữa mạo từ và danh từ có thể có tính từ bổ nghĩa thêm.
Ví dụ: a smart student (một học sinh thông minh), a beautiful scenery (một khung cảnh đẹp),…
Danh từ có thể đứng sau một số tính từ sở hữu cách như my, your, his, her, its, our, their,… Đứng giữa tính từ sở hữu và danh từ có thể có tính từ bổ nghĩa thêm.
Ví dụ: my lovely cat (con mèo đáng yêu của tôi), her black pencil (chiếc bút chì đen của cô ấy),…
Danh từ có thể đứng sau một số từ chỉ số lượng như few, little, some, any, many, all…
Ví dụ: I need some water. (Tôi cần một chút nước)
Danh từ có thể đứng sau giới từ như in, of, for, under,… để bổ nghĩa cho giới từ.
Ví dụ: This case is under investigation. (Vụ việc này đang được điều tra)
Danh từ có thể đứng sau một số từ hạn định như this, that, these, those, both,…
Ví dụ: these green tree (những cái cây xanh này), between you and I (giữa bạn và tôi),…
1. Detroit is renowned for the _____________ of cars. (produce)
2. If you make a good ________________ at the interview, you will get the job. (impress)
3. The _________________ looked dark and there were hardly any other guests. (enter)
4. My history teacher has a vast ________________ of past events. (know)
5. You are never too old to go to college and gain some _______________. ( qualify)
6. My greatest ________________ was graduating from university. (achieve)
7. The weatherman said there is a strong _______________ of rain today. (possible)
8. Despite her severe _________________, she fulfilled her goals in life. (disable)
9. I am really into eating dairy______________. (produce)
10. Due to the pilot’s _____________, the co-pilot managed to land safely. (guide)
1. cat
2. dog
3. house
4. potato
5. tomato
6. class
7. box
8. watch
9. bush
10. kilo
11. photo
12. piano
13. country
14. baby
15. fly
16. day
17. boy
18. leaf
19. loaf
20. man
21. foot
22. mouse
23. child
24. sheep
25. hero
1. There was a woman in the car with two _____.
a. men
b. man
2. There are three _____ on my desk.
a. books
b. book
3. He is married and has two _____.
a. children
b.child
4. These _____ aren’t very sharp.
a. scissor
b. scissors
5. There are two _____ in the shop.
a. women
b.woman
6. We have _____.
a. cars
b. car
7. My father has a new _____.
a. jobs
b. job
8. He put on his _____ and went to bed.
a. pyjamas
b. pyjama
9. They are riding their _____.
a. bicycles
b. bicycle
10. There are three windows in the ______.
a. house
b. houses
11. I have two _____.
a. babies
b. baby
12. I have four ______.
a. dictionary
b. dictionaries
13. There are a lot of beautiful _____.
a. trees
b. tree
14. How many _____ do you have in your bag?
a. key
b. keys
15. Most of my friends are _____.
a. students
b. student
16. Do you wear _____?
a. glass
b. glasses
17. I don’t like _____. I’m afraid of them.
a. mice
b. mouse
18. I like your ______. Where did you buy it?
a. trousers
b. trouser
19. I need a new pair of _____.
a. jeans
b. jean
20. There is one _____ on the floor.
a. mouse
b. mice
1. At twelve o’clock we had ___________ food.
2. Did you bring ___________ bread?
3. I’d like ___________ water, please.
4. Didn’t you bring ___________ money?
5. I asked the waiter for ___________ tea.
6. I bought ___________ books, but I didn’t buy ___________ pen.
7. I have ___________ information for you.
8. I sent her ___________ card from France.
9. I want ___________ bread and ___________ kilo of cheese, please.
10. I’ve got ___________ bananas and ___________ apple.
11. I have ___________ bad news for you.
12. She didn’t give me ___________ money.
13. Sorry, I haven’t got ___________ matches.
14. There aren’t ___________ students here at the moment.
15. Would you like ___________ coffee?
Với chương trình gia sư tiếng Anh tại Edupia Pro (Edupia Tutor), học sinh được trải nghiệm đa phương thức học tập: học cùng giáo viên hàng tuần qua Classin với mô hình lớp 1 giáo viên: 2 học sinh. Đồng thời, học sinh được rèn luyện hằng ngày trên app các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Chương trình lớp 1-9 bám sát chương trình của Bộ, lộ trình cá nhân hóa theo từng học sinh và định hướng đầu ra theo chuẩn quốc tế.
Hành trình chinh phục Anh văn của bé cần có một người đồng hành và hướng dẫn sao cho phù hợp với từng độ tuổi, trình độ. Ba mẹ nên lựa chọn cho con một chương trình học tập có hệ thống, tập làm quen cho trẻ thích nghi với môi trường học tiếng Anh. Bởi thế, khóa học gia sư online tại Edupia Pro (Edupia Tutor) là lựa chọn tốt nhất hiện nay cho ba mẹ và các con.
Để giúp con có cơ hội kiểm tra và đánh giá năng lực tiếng Anh miễn phí qua buổi học trải nghiệm chương trình Tiếng Anh chất lượng cao, ba mẹ có thể đăng ký ngay TẠI ĐÂY
CHƯƠNG TRÌNH GIA SƯ TIẾNG ANH ONLINE LỚP 1-9 – Mô hình lớp học đặc biệt 1:2 (1 giáo viên – 2 học sinh), hình thức học sinh động– Bám sát chương trình SGK và định hướng luyện thi Cambridge– Lộ trình học tập cá nhân hóa, phát triển toàn diện 4 kỹ năng– Bứt phá kỹ năng Nói chỉ sau 3 tháng– Cam kết chất lượng đầu ra Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ hotline 096 132 0011 để được hỗ trợ miễn phí! |